Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Văn phòng Tỉnh ủy

Ngày cập nhật : 19/04/2024 10:30

I- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

1.  Chức năng

1. Là cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy mà trực tiếp, thường xuyên là Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Tỉnh ủy trong tổ chức, điều hành công việc, lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc; phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, thẩm định, đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng bộ; là trung tâm thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy; là đầu mối giúp Thường trực Tỉnh ủy xử lý công việc hằng ngày.

2. Là đại diện chủ sở hữu đối với tài sản tại cơ quan của Đảng và đơn vị sự nghiệp của Đảng theo phân cấp ngân sách; là cơ quan đại diện chủ sở hữu tài sản của Đảng tại các doanh nghiệp; làm đầu mối quản lý tài chính, tài sản của các đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc; bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện và tổ chức phục vụ cho hoạt động của Tỉnh ủy.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

2.1. Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện

a. Nghiên cứu, đề xuất và giúp Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy tổ chức thực hiện chương trình công tác; xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế làm việc; sắp xếp chương trình công tác của đồng chí Bí thư, các Phó Bí thư và một số hoạt động của các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy chế làm việc và chương trình công tác; thực hiện công tác đối ngoại của Tỉnh ủy; phối hợp và điều hòa hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy. Chủ trì, phối hợp tham mưu và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trong Đảng.

b. Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị, kết luận, quy chế, quy định của Trung ương, của Tỉnh ủy và hoạt động của các cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy. Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Bí thư, Phó Bí thư và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. Theo dõi, đôn đốc các tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định. Thực hiện công tác thông tin phục vụ sự lãnh đạo của Tỉnh ủy; chế độ cung cấp thông tin cho cấp ủy viên và các tổ chức. Giúp Tỉnh ủy thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất.

c. Tiếp nhận, phát hành và quản lý các tài liệu, văn bản đến và đi của Tỉnh ủy; quản lý, khai thác mạng cơ yếu của Tỉnh ủy. Tổ chức quản lý, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin, bảo vệ mạng thông tin diện rộng của đảng bộ; tổ chức quản lý, vận hành, khai thác đài điện báo của Tỉnh ủy.

​d. Quản lý, tổ chức khai thác tài liệu Phông Lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc thẩm quyền thu thập của lưu trữ lịch sử đảng bộ tỉnh, bao gồm tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức đảng, tổ chức chính trị-xã hội.

e. Quản lý tài chính, tài sản, chi tiêu ngân sách đảng; quản trị, tài vụ phục vụ hoạt động của Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy; thực hiện xét duyệt, quyết toán tài chính ngân sách đảng của các đơn vị dự toán trực thuộc.

f. Là cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn và thực hiện việc quản lý phần vốn, quản lý hoạt động của Người đại diện phần vốn của Tỉnh ủy đầu tư tại Công ty cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa theo phân công của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Quy chế “Quản lý vốn của Tỉnh ủy và hoạt động của Người đại diện phần vốn của Tỉnh ủy đầu tư tại Công ty cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa" và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

g. Tham gia tổ chức, phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh; chủ trì phục vụ hội nghị Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các hội nghị do Thường trực Tỉnh ủy triệu tập, các cuộc làm việc của Bí thư, các Phó Bí thư Tỉnh ủy.

h. Sơ kết, tổng kết công tác văn phòng cấp ủy.​

2.2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát

a. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng, công tác tài chính, quản lý tài sản của Đảng cho các cơ quan tham mưu, tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy và văn phòng cấp ủy cấp dưới; nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định của Ban Bí thư và hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng; công nghệ thông tin, nghiệp vụ công tác cơ yếu cho văn phòng cấp ủy cấp dưới và các cơ quan đảng thuộc Tỉnh ủy.

b. Thực hiện kiểm tra, giám sát về nghiệp vụ văn phòng và chuyên đề công tác tài chính đảng đối với các tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy theo quy định và phân cấp quản lý tài chính hiện hành.

c. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan giúp Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; đề xuất bổ sung, sửa đổi khi cần thiết.

2.3. Thẩm định, thẩm tra

a. Đề án, văn bản của các cơ quan, tổ chức trước khi trình Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy về: Yêu cầu, phạm vi, quy trình, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản.

b. Nội dung đề án, văn bản thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại và các lĩnh vực khác theo sự phân công của Thường trực Tỉnh ủy trước khi trình Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy.

2.4. Phối hợp

a. Với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất một số chủ trương của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cơ chế, chính sách kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; tham gia ý kiến với cơ quan nhà nước trong việc cụ thể hóa chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

b. Với các cơ quan liên quan xây dựng một số đề án, văn bản do Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy giao; biên tập hoặc thẩm định văn bản trước khi Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy ban hành.

c. Với Ban Tổ chức Tỉnh ủy trong công tác cán bộ theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử; trong việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng Tỉnh ủy theo phân cấp.

d. Với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy để tham mưu giúp Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị, kết luận, quy chế, quy định của Trung ương và của Tỉnh ủy về công tác xây dựng đảng; về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; việc thực hiện chủ trương, chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, tài sản của Tỉnh ủy; việc giao nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử của Đảng ở cấp tỉnh theo quy định.

e. Với cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện dự án cho các cơ quan đảng theo quy định của pháp luật.

f. Với Ban Nội chính Tỉnh ủy giúp Thường trực Tỉnh ủy xử lý đơn và tổ chức tiếp công dân.

g. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Đảng (nếu có).

2.5. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy giao.

3. Trách nhiệm, quyền hạn

3.1. Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy trong tham mưu, đề xuất với cấp ủy và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.

3.2. Được yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Tỉnh ủy báo cáo, cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.

3.3. Được cử cán bộ dự các cuộc họp, hội nghị của cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc và các cơ quan liên quan khi bàn về nội dung thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan mình phụ trách.

3.4. Thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm, thẩm quyền của chủ thể kiểm tra, giám sát theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng.

3.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Văn phòng Trung ương.​

II- TỔ CHỨC BỘ MÁY

Văn phòng Tỉnh ủy gồm có Ban Lãnh đạo Văn phòng và 06 phòng cụ thể:

1. Lãnh đạo Văn phòng

TUV - Chánh Văn phòng Tỉnh ủy.

- Họ và tên: Viên Hồng Tiến - Số điện thoại: 0918 744 472

Phó Chánh Văn phòng Thường trực Tỉnh ủy

- Họ và tên: Nguyễn Xuân Cường - Số điện thoại: 0949 978 222

Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy.

- Họ và tên: Từ Thiên Tú - Số điện thoại: 0907 946868

2. Thư ký đồng chí Bí thư Tỉnh ủy

- Họ và tên: Nguyễn Cao Tài - Số điện thoại: 0948 727997

3. Phòng Tổng hợp.

Trưởng phòng Tổng hợp

- Họ và tên: Trần Thanh Đan Châu - Số điện thoại: 0909 963999

Phó phòng Tổng hợp

1. Họ và tên: Cao Đặng Anh Thư - Số điện thoại: 0917 907 227

2. Họ và tên: Nguyễn Thanh Tường - Số điện thoại: 0983 617 381

3. Phòng Kinh tế - Xã hội.

Phụ trách phòng Kinh tế - Xã hội.

- Họ và tên: Trần Hải Quân - Số điện thoại: 0942 477768

Phó trưởng phòng Kinh tế - Xã hội.

- Họ và tên: Nguyễn Cao Cường - Số điện thoại: 0946 117811

4. Phòng Tài chính đảng.

Trưởng phòng Tài chính đảng

- Họ và tên: Phạm Thị Tuyến -  Số điện thoại: 0987 851 599

Phó phòng Tài chính đảng

- Họ và tên: Lê Thành Thái - Số điện thoại: 0908 916 990

5. Phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin.

Trưởng phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin

- Họ và tên: Nguyễn Đồng Thương - Số điện thoại: 0913 710 363

Phó phòng Cơ yếu - Công nghệ thông tin

- Họ và tên: Phan Minh Tân - Số điện thoại: 0968 390779​​

6. Phòng Văn thư - Lưu trữ.

Trưởng phòng Văn thư - Lưu trữ

- Họ và tên: Phạm Thị Hòa - Số điện thoại: 0918 927 816

Phó phòng Văn thư - Lưu trữ

- Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thảo - Số điện thoại: 0393 598880

7. Phòng Hành chính - Quản trị.

Trưởng phòng Hành chính - Quản trị:

- Họ và tên: Trần Thị Kim Hoa - Số điện thoại: 0977 502422

-Phó phòng Hành chính - Quản trị

- Họ và tên: Lê Thụy Thùy Vân - Số điện thoại: 0918 650 865

- Phó phòng Hành chính - Quản trị

- Họ và tên: Đặng Hùng Cường - Số điện thoại: 0918 148 088​



Giới thiệu

Tổ chức chính quyền

Atlas tỉnh Đồng Nai

Cổng TTĐT Chính phủ

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI

Cơ quan chủ quản: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Kim Long – Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ: Số 02 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: (0251).3847292.
Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai" hoặc "CTT-Đồng Nai" hoặc "www.dongnai.g​ov.vn" khi ​phát hành lại thông tin từ các nguồn này.​

ipv6 ready

Chung nhan Tin Nhiem Mang